Trích bách khoa tri thức việt Nam
BÍ
MẬT CỦA 81 CON SỐ
Nói
chung vận thế số lý 1 - 81 được ứng dụng vào phép phẫu tượng ngũ cách, chủ yếu là
để lần lượt kiểm tra số lý của các cách. Trước con số có O biểu thị con số này
là vận lành, có D là con số nửa vận lành, có
là vận hung.
Nguồn
gốc của vạn vật lá số, vũ trụ cũng là số. Số bắt đấu từ 1 kết thúc ở 0, tuần hoàn
vô cùng, không có biên giới mà vẫn trật tự không rối loạn, đó là chán lý của
đại vũ trụ. Số 10 gọi là doanh, giống với ''linh'' (số không), xét từ triết lý,
là thời gian. Đối ứng với thời gian lại có không gian, tức cái gọi là hiện tượng.
Sinh, thành (trưởng thành) hóa (chết) dục (nuôi) của vạn tượng bao la trong
thời đất mà cơ sở là sự li, hợp, tụ tán của các số từ 1 đến 9. Vì vậy số
9 nhân với nó là số của số lý không phải là số của số mục. Vì thế các số hàm
chứa lực đại tự nhiên của vũ trụ. Mà lực lại chia ra cát, hung, như trời đất có
âm dương, vật có cứng mềm, trong ngoài mà đạo lý là nhất trí. Văn tự viết nên
họ tên, mỗi chữ đều có số nét của mình, mà mỗi số nét đều có lực dẫn dắt của
nó. Cho nên mới có thể sinh cát hung mà chi phối cuộc đời. Mà lực ám thị của 81
số mà họ tên có, còn thấy ở các số thuộc ngũ cách, tiếp nối lẫn nhau, hoặc
tương sinh hoặc tương khắc, vì vậy, chỉ có tra ra số của các cách, tổng hợp
toàn bộ số lý, mới có thể đoán ra cát hung.
O1
(Bắt nguồn của vũ trụ). Con số thái cực của khai, thái vũ trụ trời đất.
Cơ
nghiệp: Thông minh, học nhiều, thành công, phú quý, danh dự, hạnh phúc, của nhiều,
tiến điền.
Gia
đình: Tre mọc thành rừng, cha mẹ có ấm, gia đình viên mãn, con cái hiếu thảo.
Sức
khỏe: Kiện toàn, sống lâu. Tam tài không tốt, không gặp.
Hàm
nghĩa: Là con số cơ bản của vạn vật. Là biểu thị cát tường lớn nhất, thuộc loại
đại thành công đặc biệt, khỏe mạnh, phú quý, danh dự, hạnh phúc, có thể hưởng phúc
suốt đời. Vì quá tốt, nên người thường khó đảm đương hết số này.
2 (một thân cô tiết) thuộc con số phá điệu phân ly
chưa định.
Cơ
nghiệp: Kiếp tài, phả điệu, tai nguy, tồn gia, hồng diễm, biến thiên, biến mạo.
Gia
đình: Tình thân không thân, vợ chồng nên hiểu lẫn nhau thì tránh được nỗi khổ biệt
ly.
Sức
khỏe: Hung nhược, chết sớm, dễ mắc bệnh da, ngoại thương, chết yểu.
Hàm
nghĩa: Con số chưa định, hỗn độn. Là ám thị của hung ác lớn nhất, tiến thoái mất
tự do, nội ngoại nhiều khốn khổn không yên. Dao động bệnh hoạn, gặp nạn, thậm
chí tàn phế. Nếu kèm theo có các số tốt khác thì không đến nỗi chết non. Người
này vất vả suốt đời, chí nguyện khó đạt, không lường được phá diệt.
O3
(Cát tường) con số phồn vinh tăng tiến, tiến thủ như ý.
Cơ
nghiệp: Thuật, kỹ nghệ, nghiệp tổ, phong thịnh tự lập, kiến nghiệp, quan lộc.
Gia
đình: Trong nhà ban ơn huệ, được vợ hiền, sáu thân hòa mục, phải ngăn ngừa tự tử.
Sức
khỏe: Tùng bách mọc thành rừng, sức khỏe tốt, sống lâu.
Hàm
nghĩa: Âm dương hòa hợp, tượng hình thành xác định vạn vật, có điềm cát tường, thành
công phát đạt. Đạt trí, minh mẫn, nghệ tinh công khéo, có thiên tư thủ lãnh,
phúc tự nhiên. Danh lợi song toàn, sự nghiệp thành công, có triển vọng vinh
tiến, phúc vô cùng.
4 (Hung biển) Con số ngừng muôn việc, thân gặp hung
biển.
Cơ
nghiệp: Mặt đẹp, ướt át, phá gia, tai họa, mất của, tổn nghiệp nhà.
Gia
đình: Sáu thân duyên bạc, anh em như bánh vẽ, ít người nhiệt tâm giúp đỡ, nên nhìn
rộng một chút.
Sức
khỏe: Suy nhược, thương tổn bên ngoài, bệnh ngoài da, chết non, ốm chết, bệnh
điên.
Hàm
nghĩa: Thuộc số hung biến, phá hoại, là số diệt vong không đầy đủ, không toàn vẹn.
Tiến thoái không tự do, thiếu năng lực độc lập. Nhiều gian khổ khó khăn hoặc là
phối hợp vui vận hung khác dẫn đến chết vì bệnh điên, chết non. Hoặc là phóng
đãng, tan vỡ, nghịch nạn, cuối cùng thành người tàn phế. Nhưng cũng từ số này
có con hiếu, tiết phụ, quái kiệt, v.v...
O5
(Trồng tre thành rừng) Con số tập hợp phúc đức của phúc lộc trường thọ.
Cơ
nghiệp: Học giả, nối nghề cha ông, văn xương, phúc tinh, quan tinh, tiền tài.
Gia
đình: Trên dưới hòa thuận, hợp tác với nhau, nhìn thấy viên mãn, con cái được hưởng
nhiều ấm.
Sức
khỏe: Phúc lộc như biển, thọ như Nam Sơn, khỏe mạnh.
Hàm
nghĩa: Giao cảm âm đương, hòa hợp, có điềm ngọc được trả lại, tiềm ẩn vận đại thành
công. Tinh thần nhạy bén, thân thể kiện toàn, phúc lộc trường thọ, phú quí vinh
hoa, không đâu không đến được, hoặc là tổ của trung hưng, hoặc thành gia ở tha
hương, hoặc phục hưng được gia đình đã bị tuyệt. Hoặc nếu không được như thế,
thì cũng sẽ được công danh vinh dự, viên mãn không trở ngại, phúc, hạnh phúc,
tốt, lành không gì sánh nổi.
O6
(Yên ổn) con số thiên tướng người lành của yên ổn, cát, khánh.
Cơ
nghiệp: Hào kiệt, quan lộc, tiến tài, tướng tinh, học giả.
Sức
khỏe: Gặp dữ hóa lành, gặp một lần nguy hiểm có thể sống lâu.
Hàm
nghĩa: Có đầy đủ cả đức trời, đất lành, phúc rất rộng, thế nhà long trọng, vận vạn
bảo triều tông nhưng đầy quá ắt giảm, lãi quá tất lỗ. Nếu phối hợp các yếu tố
khác không chu đáo, sợ rằng hoặc như nước chảy xuống, trở thành điềm vui quá sinh
bi, con số này có cái đẹp trời cho, yên ổn, lành vui hết đời.
D7 (Thông minh tháo vát)con số tiến thủ cương nghị
quả đoán dũng cảm tiến lên.
Cơ
nghiệp: Độc lập, quan lộc, tiến thủ, kỹ thuật, cứng rắn.
Gia
đình: Thiếu lực đồng hóa, trong ngoài không hợp, người giôi kiềm chế tình cảm sửa
mình có thể được gia đình viên mãn.
Sức
khỏe: Năm tháng quang minh, tinh thần thể lực đều tốt, có thể sống lâu.
Hàm
nghĩa: Điền của độc lập, đơn hành, cực cảm, có ý quá cứng mà thiếu lực đồng hóa
nếu như ngoan cố kiếm quyền dễ tạo ra trong ngoài bất hòa, may mà trời cho tinh
lực dồi dào, có tài điều tiết sự vật, nên có thể đập tan kẻ địch ngoan cố, bài trừ
mọi khó khăn, nếu có thế kiềm chế tình cảm, độ lượng rộng rãi, mở rộng khí độ
thì hạnh phúc tự nhiên vào, đàn bà có con số này khó tránh khỏi có tình cảm với
nam giới, phải hết sức chú ý ôn hòa mới được cát lợi mà không sai lầm do sơ suất.
D8
(Kiên cường) con số phát triển cần cù cố gắng ý chí cứng rắn vững vàng.
Cơ
nghiệp: Có tài về nghệ thuật, mỹ thuật, học giả, quan lộc, thiên quan, sư biểu,
tích trữ của cải.
Gia
đình: Hưng gia, trở thành người hiền thành đạt, cảnh nhà trước khó sau dễ.
Sức
khỏe: Như cây tùng trên núi cao mạnh khỏe, tự tại, có thể sống lâu.
Hàm
nghĩa: ý chí như sắt đá, giầu khí khái tiến thủ. Bài trừ mọi khó khăn, quán triệt
mục đích, được cả danh và thực, nhẫn nại kiềm chế mình, dần thành công lớn.
Nhưng nếu các vận khác phối hợp không khéo, có khả năng gặp vận hạn xấu.
9 (Thuyền nát ra biển) con số lành hết, dữ bắt đầu,
nghèo thiếu.
Cơ
nghiệp: quan lội, đồ ấn, thái cực, quái kiệt, phú ông, tai họa.
Gia
đình: Tình thân không hòa thuận, người nói dài nói ngắn nhiều, ra sức giữ cho người
hiền minh bình yên.
Sức
khỏe: Đàn bà trở nên phong lưu hoặc li biệt với chồng; ốm yếu, đàn bà yếu đều nên
kết hôn chậm, tích đức nhiều có thể tránh được chết sớm.
Hàm
nghĩa: Lợi đi mất, rơi vào quẫn bách, nghịch vận, chết sớm, bi thương hoặc từ
nhỏ xa người thân mà khốn khổ. Hoặc giả yếu ớt vì bệnh, không có cơ hội, gặp
nạn rối bệnh tật, nghèo nàn, tai họa, cô độc, thậm chí chịu hình phạt. Có người
bất trắc gặp phúc dữ, người có con số này là đại hung, hoặc một mình thoát tai
họa. Cũng khó tránh khỏi chết chồng (hoặc chết vợ) Than thở vì thiếu con, thực
là vận xấu lớn nhất của đời người, nhưng trường hợp ngoại lệ, quái kiệt phú hào
cỏ thể ra từ số này.
10 (linh ám) con số muôn nghề chung cục đầy hao tổn.
Cơ
nghiệp: Thiện phúc, văn xương, tán tài, quan lộc, phá nguy, chết non.
Gia
đình: Trong nhà nói không có nhiều người lạnh lùng, bàng quan, người vợ đáng thương
gương vỡ tự lành, người chịu đựng mọi nhẫn nhục còn có thể ôn hòa.
Sức
khỏe: Sát thương, hình phạt, bệnh yếu, tai họa, nữ dễ phong lưu, tâm tình biến
hóa.
Hàm
nghĩa: Hung ác còn hơn số 9, là vận cực chung của vạn sự, có người (cái) như hoàn
cảnh đen tối, hư không không có vật gì, người nhân cách có con số này, phần
nhiều không nghề chết sớm, giống như điềm không có mặt trời bốn phía mang mang,
thần khóc qui kêu rất dữ, hành vạn tượng, thiếu khí lực, thường lâm vào không
vừa ý, phàm yêu cầu thành công, nhưng do nhiều chướng ngại mà dần tự thất bại,
dẫn đến nhà nát, người chết; hoặc là nghèo khó, nghịch nạn đến, hoặc giả mất
người thân từ nhỏ, hoặc là bệnh yếu, gặp nạn, hoặc là có tai họa không lường
được, hoặc là động đến việc quan, v.v… khó tránh khỏi không nghề, không vận
(may), phần lớn trước sau tuổi trung niên đã về suối vàng. Tuy vậy trong vạn
người có một, hai người ngoại lệ, có thể nói từ chỗ chết sống lại.
O11
(mầm sớm gặp mưa) con số Xuân thành dục vãn hồi vận nhà.
Cơ
nghiệp: Tài tinh, thiên hựu, ám lộc, văn xương, kỹ nghệ, điền trạch.
Gia
đình: Nuôi ong lấy mật, mọi việc đều thuận, nơi nơi ôn hòa.
Sức
khỏe: Sông ngòi còn mãi, có thể mạnh khỏe sống lâu.
Hàm
nghĩa: đường trời cho vận may, muôn việc thuận lợi, có được phú quí vinh dự, ám
thị hai hưng giả con số đại cát nhất được vãn hối vận nhà bình tĩnh, hòa thuận.
12 (đào giếng không có nước) con số ý chí nhu nhược,
gia đình vắng vẻ.
Cơ
nghiệp: Hung tinh, phá hạn, mất cửa, thời lộc:
Gia
đình: Tình với người thân như nước mùa thu (nhạt nhẽo, cốt nhục như than lạnh, làm
ơn nên oán. Nên nâng cao khí tiết.
Sức
khỏe: Cây khô đợi mùa xuân. Chú ý bệnh suy nhược thần kinh, dạ dày, ngoại thương,
bệnh ngoài da, người có tam tài tết có thể an toàn.
Hàm
nghĩa: Có điềm mở rộng vô lý, bất chấp sức yếu đuối, muốn làm việc mà không có khả
năng làm được, phần nhiều thất bại. Gặp việc đễ xảy ra không đủ tinh thần. Gia
đình vô duyên, cô độc, gặp nạn, nghịch cảnh, bệnh yếu không như ý, khó khăn,
v.v... lại có khả năng vì các vận khác phối hợp mà đưa đến thất bại ngoài ý
muốn, thậm chí có vận bi không thể sống hết tuổi thọ.
O13
(mẫu đơn ngày xuân) con số thành công, trí tuệ hơn người.
Cơ
nghiệp: Thiên quan, văn xương, kỹ nghệ, tiền tài, học sĩ, điển sản, kho của.
Sức
khỏe: Có khả năng kiện toàn sống lâu, người bất hòa với tiên thiên ngũ hành không
gặp.
Hàm
nghĩa: Giàu học nghệ, tài năng, có mưu lược sáng suốt, kỳ lạ. Nhẫn, mềm được việc,
có dẫn dắt tốt sẽ được hưởng phú quí vinh hoa, đặc điểm là tràn đầy trí tuệ.
14 (Phá triệu) con số thất ý phiền muộn lưu lạc chân
trời.
Cơ
nghiệp: Lộc ngầm, mặt đẹp, nghệ thuận, lưu lãng, hồng vũ, mất của.
Gia
đình: Cốt nhục xa lánh, xa quê thiên cư, anh em trong nhà đều không phân chia, việc
nơi ngoài lại có duyên.
Sức
khỏe: Trai gái đều xinh đẹp, bệnh ngoài đa, cảm mạo, phong thấp, nếu hợp tiên thiên
ngũ hành có thể khỏe mạnh:
Hàm
nghĩa: Nhiều phá triệu, gia thuộc duyên bạc, chất người thân, chết con, anh em,
chị em phân ly, cô độc, không như ý, phiền muộn, nguy nan, gặp hạn, chìm nổi không
định được, vì khảng khái mà nên oán, làm việc mà không được gì, thê thảm cô
độc, người vận khác không nhiều, có thương, chết non.
O15
(Phúc thọ) con số hưng gia lập thân, phúc thọ cùng chiếu.
Cơ
nghiệp: Thiên quan, quí nhân, phúc tinh, quan lộc, tiến điền, tích trữ tài sản.
Gia
đình: Điềm gia điền thanh tĩnh, viên mãn, con cháu hưng thịnh.
Sức
khỏe: Ngọc quí dưới đáy biển, yên ổn, thừa niềm vui, khỏe mạnh thoải mái.
Hàm
nghĩa: Con số này là vận tốt lớn nhất, điếm phúc thọ viên mãn, thuận hòa, độ lượng
rộng rãi. Hưởng nhiều phúc trạch, đức cao vọng trọng, tự thành nghiệp lớn, phú
quí vinh hoa, cát tường có đức, con số đại cát phồn vinh hưng gia.
O16
(sâu nặng) con số quí hưng gia được giúp.
Cơ
nghiệp: Thiên quan, quí mệnh, gia kiệt, tiến điền, học sĩ, hào hiệp, cơ sản.
Gia
đình: Ngày xuân hoa nở, có thể trông thấy gia đình viên mãn, con trai có vợ hiền,
con gái không nên kết hôn sớm.
Sức
khỏe: Cây cỏ gặp xuân, yếu sức vì sắc tình, kiêng cữ có thể an khang:
Hàm
nghĩa: Điềm chuyển từ dữ thành lành. Trở nên thủ lĩnh, chiếm thượng phong, độ lượng
sâu nặng, hào kiệt, lắm mưu nhiều kế, giỏi điều hòa, tập hợp được danh vọng. Có
thể phục tùng, có thể đại thành công vì sự nghiệp lớn, ám thị tốt của phú quí
phát đạt.
D17 (Kiên cường) con số cương đột phá mọi khó
khăn.
Cơ
nghiệp: Thiên quan, tướng tinh, uy vũ, nghệ thuật, văn minh.
Gia
đình: Nữ giới nếu được giáo dưỡng nữ đức, người hiền huệ có thể trông thấy viên
mãn.
Sức
khỏe: Tinh thần, thể lực đều khỏe, có thể trông thấy sống lâu.
Hàm
nghĩa: Quyền uy cương cường, có mình không có người, dẫn đến bất hòa với người,
nếu giỏi tránh nhược điểm này, thì đại cát, ý chí kiên định, mà khí tiết đột phá
mọi khó khăn là ưu điểm lớn nhất. Nếu làm theo ý mình quá vô lý, tất sẽ gọi vận
hạn tai họa đến, phải hết sức đế phòng. Phụ nữ có con số này dễ rơi vào nam giới,
nếu có thể tích giữ nữ đức, giữ lòng ôn hòa, phúc lộc tự nhiên theo đến. Nhưng
phụ nữ có điều kiện tiên thiên yếu, ngược lại phải dùng cơn số này là thỏa đáng.
D18 (Mài lại gương thép) con số lành cả trong
ngoài có chí thì nên.
Cơ
nghiệp: Tướng tinh, văn xương, thái cực, tích trữ tài sản, của nhiều, kỹ nghệ.
Gia
đình: Có phúc hưởng âm lộc của tổ tiên, khẩu xà tám phật, nên giữ được hòa bình,
có thể trông thấy viên mãn.
Sức
khỏe: Tinh thần thể lực điều kiện toàn như rùa rắn ngàn năm, có thể trông thấy sống
lâu.
Hàm
nghĩa: Lòng sắt đá, vận phát đạt đều có, có quyền lực mưu trí, chí hướng về một
phía, tất sẽ loại bỏ được mọi khó khăn, giành được danh lợi. Phải ngăn ngừa cứng
rắn, đề phòng chê trách. Nên nuôi nhu đức, đừng kiêu căng. Quán triệt mục đích,
công thành danh toại.
19 (Nhiều nạn) con số gian khổ trùng lai máy che
mặt trăng.
Cơ
nghiệp: Quan lộc, tiến điền, hồng diễm (đỏ chót), của nhiều, mưu trí, hạn ác phá
của.
Gia
đình: Trong nhà thay đổi thất thường, anh em thành Ngô, Việt, phái nghĩ đến tình
tay chân, nên chú ý nhiều.
Sức
khỏe: Máy che mặt trăng, bệnh yếu, hình phạt, sát thương, chết sớm, người mà tiên
thiên ngũ hành thuộc kim thủy cô thể trông thấy an khang.
Hàm
nghĩa: Có mưu trí, có thể hưng nghiệp lớn, có được thực lực danh lợi nhưng thường
xảy ra hãm hại ngoài ý muốn, trong ngoài bất hòa, khó khăn, khổ sở không dứt.
Nếu chủ động có con số này, lại thiếu sự trợ giúp của các số lành khác sẽ nhiều
bệnh yếu, cô quá, thậm chí chết non, tai họa vợ con chết, li biệt, hình phạt,
sát thương, v.v... Do sự chèn ép của muôn việc mệnh không đến hết được, nên
cũng gọi là con số chết sớm. Nhưng người tiên thiên có kim thúy, có thể trở thành
cự phú, quái kiệt, vĩ nhân.
20 (giấu vàng trong nhà) con số không không nghề,
phá vận.
Cơ
nghiệp: Quan tinh, bộ tướng, mỹ thuật, trí năng, hồng diễm (đỏ chót), hạn dữ, Gia
đình: Tình thân không có, anh em giấu nhau, xa quê phá nhà. Gặp việc, nếu chịu
nhẫn nhục thì trong nhà có thể hòa tình.
Sức
khỏe: Mình bùn vào biển, khó có thể tiếp tục, người không giỏi phối hợp tam tài,
vận mệnh nhiều khó khăn, bệnh yếu. Tám chữ là kim mộc thì an toàn.
Hàm
nghĩa: Điềm vật sẽ hỏng. Có dẫn dắt của sự chết sớm, không nghề, là vận đại hung,
cả đời không được bình yên, tai nạn thường đến, họa dữ gặp nhiều, không như ý,
lâm vào nghịch cảnh. Hoặc dẫn đến bệnh yếu, chết sớm, không nghề, phá vỡ, không
thể duy trì gia đình. Hoặc lúc nhỏ mất người thân, mà lầm vào khốn khổ. Hoặc
kêu than bất hạnh của con trai, con gái. Hoặc là trai chết vợ, gái chết chồng.
O21
(trăng sáng giữa trời) con số trăng sáng chiếu vằng vặc, thể chất khỏe mạnh.
Cơ
nghiệp: Thiên quan, thái cực, văn xương, triết học, kho của, phúc lộc, thủ lãnh,
quần thần, phú ông.
Gia
đình: Sáu thân hòa thuận, có người nối dõi, nếu đàn bà không được cát dùng sẽ phá
vận lớn.
Sức
khỏe: Phù dung trăng mùa thu, tráng niên vẫn khỏe, trường thọ.
Hàm
nghĩa: Điềm trăng trong gió mát, muôn vật hình thành thế tự lập. Quyền uy độc lập
là vận có thể làm thủ lãnh. Được người ngưởng mộ, tôn trọng, hưởng thụ phú quí
vinh hiển. Đường đời phát triển tiệm tiến, giữa đường khó tránh khỏi cảnh đau
lòng tiến từng bước như lên bậc thang. Lập nghiệp, hưng gia, được cả danh lợi,
nhưng quí trọng ở số lành. Phụ nữ được số này, gọi tai họa đến. Theo quan điểm
của Kinh Dịch, nữ tính là âm, nên giúp nam tính là con số bổ trợ cho tiên thiên.
Nếu có vận thủ lãnh, tức là cách vợ lăng thiên. Hoặc hi cực bi sinh, nếu phụ nữ
không hoàn bị, gia đình không viên mãn. Vợ khắc chồng, gọi là hai hổ đánh nhau,
tất sẽ không được song toàn, nên thận trọng đề phòng.
22 (Cỏ mùa thu) con số đấu tranh cỏ mùa thu gặp
sương.
Cơ
nghiệp: Viễn dương, thiên ất, quân thần, tướng tinh, khiếp tài.
Sức
khỏe: Thường có bệnh ngầm, nan y, chết sớm.
Hàm
nghĩa: Trăm việc không vừa ý, nửa đường chí hướng bị chèn ép, phần nhiều nhu nhược,
đúng như điềm cỏ mùa thu gập sương, khó khăn, bệnh yếu, không có trí lực, lâm
vào cô độc, nghịch cảnh không bình thường, nhưng cũng có vĩ nhân, hào kiệt có
số này, thế nhưng cuộc đời nhiều trắc trở.
O23
(tráng lệ) con số thịnh vượng phát dục mặt trời mọc buổi sớm.
Cơ
nghiệp: Thủ lãnh, quân thần, lộc ngầm, khơ của, tiến trạch, học sĩ.
Gia
đình: Đàn ông có vườn đất, đàn bà thì điêu tàn, nhân cách số này nhiều khắc lớn.
Hàm
nghĩa: Vận xương lung vĩ đại, điềm uy thế xung thiên, xuất thân hèn hạ, dần có thế
lớn, cuối cùng lên thủ lãnh, có người có thế như tướng khải hoàn, như hổ thêm
cánh. Quyền lực thịnh vượng. Cảm tình sắc nhọn tráng lệ đáng yêu, thực thuộc về
vận số quí trọng. Nhưng nữ tính có số này lại bất cập, mà lý do giống với hai
công một số. Phàm phụ nữ chủ vận là số này khó tránh khỏi chuyển thành điêu tàn
mà giường thêu bi hàn.
O24
(đào được vàng) con số tiền của dồi dào cửa nhà dư dật.
Cơ
nghiệp: Quan to, phúc tinh, văn xương, xí nghiệp, kho của, quân thần, công
thương, phú quí.
Gia
đình: Không đưa vào nghiệp tổ mà lập thân, gia đình, viên mãn, anh em hòa thuận,
nhưng cần giữ lấy vô tư.
Sức
khỏe: Tùng bách thường xanh, có thể rất thọ.
Hàm
nghĩa: Đường đi nhiều gập ghềnh, thực khó tránh: Thế nhưng sách lược, mưu trí hơn
người, tay trắng có thể nổi cơ đồ, của cải Vào nhiều dần già càng dồi dào, vận
phúc dư thừa con cháu kế thừa.
O25
(vinh dự, anh tuấn) con số cương nghị, tính tình anh minh nhạy cảm.
Cơ
nghiệp: Quân thần, thử lĩnh, phúc tinh, văn xương, xí nghiệp, tài lộc, kỹ nghệ,
kho của, tiến điền.
Sức
khỏe: Khỏe mạnh, người có tam tài thiện lương có thể sống lâu.
Hàm
nghĩa: Tính tình anh minh, nhạy cảm, có tài trí đặc biệt, kỳ lạ, nhưng tính nết
không cân bằng mà nặng về một phía, ngôn ngữ nhiều ít có chút cạnh góc, trong mềm
có cứng, hoặc giả quái dị, người tách giữ không đủ, phần nhiều trở thành quái
nhân, chơi với người ngoài thiếu khiêm tốn không có tài anh tuấn, tùy ý kiêu
ngạo đến vô lễ, sợ sẽ biến lành thành dữ.
26 (biến hóa quái lạ) con số hào hiệp biến hóa quái
lạ kỳ dị.
Cơ
nghiệp: Hào hiệp, quan thần, quan lộc, nghĩa hiệp, hồng diễm, kho của, hạn dữ.
Gia
đình: Tình thân vô nghĩa, vợ con không giúp gì, nếu con cái hòa thuận có thể
viên mãn.
Sức
khỏe: Phần nhiều phá gia bệnh yếu, người tiên thiên thiếu kìm, có thể bình yên.
Hàm
nghĩa: Thuộc vận cách anh hùng sóng nước trùng điệp, số lạ, biến hóa Quái dị. Có
tính tình nghĩa hiệp, nhưng thường biến động nhiều, trong những người có số này
sóng gió không ngừng, gặp vạn nạn vượt ranh giới chết, mà lập công lớn có đấy,
lực không đủ, tùy sóng mà chảy, cũng có người gặp trắc trở mà phá sản mất nhà.
Lại do sự phối hợp của cách khác, mà hoặc lâm vào dâm loạn, chết sớm, hoặc giả
chết vợ chết chồng, hoặc chết con. Thuộc loại vận số này phần lớn đều không thuận
cảnh. Nhưng không ít quái kiệt, liệt sĩ vĩ nhân đã ra đời từ cách này.
27 (tăng trưởng) con số ham muốn cảnh trên trời,
nhà yên tĩnh đợi thời.
Cơ
nghiệp: Thiên quan, tướng quân, sư trưởng, học sĩ văn xương, hạn dữ, phá của bệnh
tật.
Gia
đình: Sáu thân không đắc lực, anh em xa lánh.
Sức
khỏe: Bệnh phổi, hình phạt, bệnh tim, chết sớm, người tiên thiên mà ngũ hành là
thủy có thể an toàn.
Hàm
nghĩa: Lòng tự mình mạnh, bị nhiều người phỉ báng công kích mà dễ thất bại, cái
gọi là vận khó, phần lớn là điềm nửa đường bị gãy. Ban đầu lấy mưu trí của mình,
nỗ lực phấn đấu thu được danh lợi cho đến quá tuổi trung niên, thế lớn dần,
những nung nấu trong ngoài không biết, khó phát đạt đến già. Giả sử bản thân
hòa thuận giầu có, cũng không tránh được sau lưng nội bộ, trái phải không ngừng.
Mà cũng do quan hệ của các vận khác hoặc gặp phải hành phạt, cô độc, chết trong
nạn nghịch, v.v..
28 (Bèo nổi nơi nước mênh mông) con số hành tung
vô định hào khí sinh ly.
Cơ
nghiệp: Thiên quan, tướng tinh, quan tính, học sĩ, hồng điềm.
Gia
đình: Thân thích nhiều oán ghét, anh em ít liên lạc, con cái li biệt.
Sức
khỏe: Người tam tài không tốt bệnh tật, phát điên, người tam tài tốt không gặp hại
lớn.
Hàm
nghĩa: Mỗi khi gặp vận khó, có khí khái hào kiệt, nhưng không tránh khỏi trách móc
phỉ báng, có lúc nạn hiểm ập đến mà bị thương hại, hoặc chết vợ hoặc chết chồng,
tương khắc con cháu. Tóm lại phần lớn có họa, tranh luận không biết, hình phạt,
v.v... Tai họa nối nhau, suốt đời lao khổ. Phụ nữ có số này phần nhiều giới hạn
trong vận cách cô quả hoặc khó thành gia.
D29 (không bình thường) con số đại lập, thuyền Tuyền
triển khai thuận lợi.
Cơ
nghiệp: Thiên quan, đại cực, quân thần, thiên trù, tướng tinh, tiền tài, văn
xương, mưu sâu, phú ông.
Gia
đình: Thiếu sức tổ, khi địa cách là hỏa, ít con cháu hoặc bất hòa.
Sức
khỏe: Người có tiên thiên ngũ hành là kim, mộc mà tam tài tốt, có thế an khang,
nếu là thổ, hỏa có mối lo bệnh yếu.
Hàm
nghĩa: Trí mưu giỏi lạ thường, là cách tâu công được phúc, tài lực, lực hoạt động
đều có, có triệu chứng thành nghiệp lớn, thế nhưng ý nghĩ không đủ không bình
thường phải chấm dứt, tùy ý làm việc, ham muốn không có giới hạn phần nhiều
chữa lợn lành thành lợn què. Còn phụ nữ đều rơi vào tay đàn ông, hoặc là tạo ra
họa hoang đường, ngờ vực, quyết phải thận trọng đề phòng.
D30 (không phải vận số) con số bất đồng vận đồ
sống lại từ cảnh tuyệt vọng.
Cơ
nghiệp: Quan tinh, tướng tinh, văn xương, hào phóng, hồng diễm, tai hạn.
Gia
đình: Tình thân lại không thân, vợ chồng không hợp khó đến đầu bạc.
Sức
khỏe: Hình phạt, ngoại thương, bệnh tật, người có thiên ngũ hành là kim có thể yên
ổn.
Hàm
nghĩa: Chìm nổi vô địch, lành dữ khó phân. Tức là do sự phối hợp của các vận khác,
hoặc là người thành công, hoặc chìm vào thất bại. Nếu người có vận tốt, thành
công tự đến. Người có số lý không tốt, giữa lúc không hay biết lâm vào thất
bại. Cũng giống như đào mỏ, thám hiểm, thành công lớn thất bại lớn đều có may
mắn. Ngoài ra còn có cô độc, chết vợ chết con, chết sớm.
O31
(Hoa nở mùa xuân) con số được hưởng phúc lành, trí thì dũng đức thì trí:
Cơ
nghiệp: Thái cực, quân thần, tướng tinh, học sĩ văn tinh, điền trạch, tổ nghiệp.
Gia
đình: Có thể thấy hạnh phúc, con trai con gái nhiều ấm, người địa cách bị khắc không
gặp.
Hàm
nghĩa: Có cả trí, nhân, dũng, ý chí cứng rắn, khó khăn nào cũng không khuất phục,
bước chân đạp lên thực tế, là vận cách có thể thành nghiệp lớn có thể thống
soái được mọi người, có được danh dự, phồn vinh phú quí, hạnh phúc, thuộc vận thủ
lãnh uy lực to lớn, ôn nhu bình tĩnh.
O32
(Ngựa quí yên vàng) con số huệ trạch ý ngoại, nhiều may mắn đa năng.
Cơ
nghiệp: Thiên đức, nguyệt đức, quân thần, tướng tinh, văn quan, học sĩ, văn xương,
tiên trạch, nghiệp tổ.
Gia
đình: Cửa nhà có long tinh, có thể viên mãn, con cháu thịnh vượng, là cách nam có
hai vợ.
Sức
khỏe: Có thể viên mãn, nhưng người tam tài không tốt có hơi bị nạn.
Hàm
nghĩa: Cách nhiều may mắn, nhiều hi vọng, nếu được bề trên dìu dắt thì thế thành
công như chẻ tre, rất có đức yêu mến bảo vệ người khác, nhà cửa phồn vinh, to
lớn thịnh vượng, là con số thượng cát.
O33
(trâu trời) con số nhà cửa to lớn thịnh vượng, triển khai tài đức.
Cơ
nghiệp: Thiên quan, thần tướng, văn xương, học sĩ, điền trạch, phú ông.
Gia
đình: Khỏe mạnh, thân thể khỏe mạnh mồm mép rấn giỏi, phụ nữ mà dùng thì bị cô lập.
Sức
khỏe: Người tam tài phối hợp không giỏi đè nén tiên thiên ngũ hành, hơi bị bệnh.
Hàm
nghĩa: Điềm oanh phượng cùng gặp, hình thành ý xác định. Nhiều công, uy, trí mưu.
Cương nghị quả đoán như mặt trời mọc buổi sớm, thịnh vượng xương long hết mức,
thuộc số cát tường thiên hạ biết tên. Nhưng nếu quá cương nghị ngược lại làm lở
việc. Hơn nữa quá qúi trọng, sợ người thường không chịu nổi. Thế nhưng
vật cực tất phản, ngược của tôn vinh mà bàn là hắc ám, đàn bà chỉ dùng nhẹ
nhàng, dùng thì cô quả.
34 (phá tự) con số kiến thức nông cạn nhà phá
thân vong.
Cơ
nghiệp: Thần tượng, quán thần, văn xương, học sĩ, phá của, hạn dữ, tan vở.
Gia
đình: Duyên nhà bạc, vợ con không thân xa rời, nhẫn nại giữ được yên.
Sức
khỏe: Chết sớm, sát thương, hình phạt, óc tràn máu, tê liệt, phát điên, người mà
tiên thiện ngũ hành và tam tài lành tốt có thể an khang.
Hàm
nghĩa: Thuộc điềm đại hung phá hoại, dạng tai họa loạn ly rất mạnh, một khi hung
đến là đến liên tiếp, đại hung, đại khó khăn về sự nghiệp, gian khổ lớn, trong
ngoài phá loạn, mọi việc bẩn thỉu. Suy bại, đau đớn vô cùng. Do quan hệ phối
trí của các con số khác, có thể bệnh yếu, chết sớm, chết vợ hoặc chết chồng,
con cái li biệt, sát thương, hoặc phát điên, tai họa đến cùng cực, là con số
đại hung nhà phá thân vong.
O35
(lầu cao ngắm trăng) con số phát triển ưu nhã, dịu dàng, bình tĩnh.
Cơ
nghiệp: Tướng võ thừa tướng, học sĩ, văn xương, nghệ thuật, kho của, điền kỳ, công
thương, dịu dàng.
Gia
đình: Gia đình thượng lưu, có thể viên mãn, người bị thiên cách khắc, cũng có khổ
vì bệnh.
Hàm
nghĩa: Là hình dạng ấm lành, hòa tường, có năng lực trí đạt, càng phát triển về
mặt văn nghệ, kỹ thuật, nếu mang chí lớn muốn vì việc lớn thì phải dùng khí lực
lớn, triệt để tiết nghĩa nhằm bổ sung có tính không triệt để và lực hiệu triệu quyền
uy. Do thiếu đảm lược khí phách, con số này thực là con số linh bảo thủ bình
yên, vì vậy con sớ này là hợp nhất với nữ tính, nếu là của nam tính, có khuynh
hướng tiêu cực.
D36 (sóng lớn) con số uổng phí tâm sức, sóng gió bất
bình.
Cơ
nghiệp: Tướng tinh, học sĩ, văn xương, tướng văn, phá ách, hung sát, núi lở, kiếp
gia.
Gia
đình: Sáu thân bất lực, vợ chồng li hợp, nên chậm tử tức, nên làm nhiều việc
thiện để tích đức.
Sức
khỏe: Chết sớm, bệnh hoạn, ngoại thương, người có tam tài lành tốt có thể an
khang.
Hàm
nghĩa: Là vận anh hùng sóng lớn trùng điệp, chìm nổi vạn trạng. Là cách thành nhân
hiệp khí, nghĩa tình đôn hậu xá kỷ. Cả đời khó được bình yên, vất vả khó khăn
rất nhiều, Rụt tay không tiến thì không đến nỗi hại lớn, nếu càng hoạt động thì
càng chạm sóng lớn. Đại biến động, đại suy, thậm chí ấp ủ dần lưu lạc thất bại.
Người mà phối hợp các vận không tốt, hoặc bệnh yếu, chết sớm, cô quả, ách nạn,
v.v... không có cái gì không tới.
D37 (mãnh hổ xuống núi) con số phát triển cơ nghiệp,
quyền uy hiển đạt.
Cơ
nghiệp: Tướng tinh, quan lộc, văn xương, nghệ thuật, quyền uy, nghiệp tổ.
Gia
đình: Gia đình hòa thuận viên mãn, nữ tính nếu có liệt cường, cẩn thận giữ gìn nữ
đức thì có hi vọng.
Sức
khỏe: Sống lâu nhiều, người tiên thiên ngũ hành hoặc bị nhân cách, dễ mắc bệnh,
một số ít bị bệnh tim.
Hàm
nghĩa: Độc lập, đơn hành, quyền uy, trung thực, là dạng thờ công vô thế, thông đạt
nhiệt thành, trung liệt. Tiêu hết bệnh nặng phá vạn nạn mà thành nghiệp lớn.
Tài năng, vận may được hưởng thụ phúc trời. Nhưng do quyền uy độc lập mà khó
tránh khỏi cảm giác cô độc, nên độ lượng rộng rãi, lưu thần bình hòa.
D38 (mài tháp thành kim) con số khắc quyết
kinh, ý chí bạc nhược.
Cơ
nghiệp: Tướng tinh, học cơ, thần tướng, thần đồng, kỹ nghệ, hung sát, thương hại.
Gia
đình: Thân quyến lạnh nhạt, anh em không giúp, nên bình hòa thì có thể viên mãn.
Sức
khỏe: Tai họa, ngoại thương, bệnh phổi, phối hợp người tam tài có thể viên mãn.
Hàm
nghĩa: Không phải có trí, lớn, thực thiếu uy vọng thống soái, thiếu tài cán thủ
lãnh, thuộc loại có chí mà thiếu lực, không được mọi người tin cậy. Một loại hình
dạng bạc nhược bình thường, tự nhiên dễ thân vào không may, thất ý mà khó thành
công, nhưng phát triển theo hướng văn học, kỹ thuật thì có năng lực tương đối
mạnh, con số này là con số thành công nghệ thuật.
D39 (phú quí) con số biến hóa vô cùng, vinh hoa
phú quí.
Cơ
nghiệp: Thần tướng, văn xương, nghệ thuật, trí năng, kho của, tiến điền.
Gia
đình: An ninh tự tại, có thể viên mãn, con cháu thịnh vượng, người mà tam tài bị
khắc, không viên mãn.
Sức
khỏe: An khang, người tam tài không tốt thì bệnh yếu.
Hàm
nghĩa: Số này loạn lỗi lầm của mình, tạo thành cách hạnh phúc quí trọng,
quyền uy trường thọ, tiền tài phong phú. Đức thấm bốn làng. Tài phú đầy người, phú
quí hết mức. Ngầm chứa tượng ác bi thảm. Vì thế mới nói ''vật cực tất phản'',
chớ khinh suất dùng.
40 (thoái an) con số gan to tiên mạnh thận
trọng trị an.
Cơ
nghiệp: Tướng tinh, văn xương, học sĩ, hào kiệt, đảm lượng, hung tai, họa ách, kiếp
tài.
Gia
đình: Tình thân xa lánh, lạnh nhạt, anh em phân ly.
Sức
khỏe: Bệnh dữ, bệnh dạ dày, ngoại thương, tàn phế, người có tam tài tính tốt có
thể bù đắp.
Hàm
nghĩa: Giầu trí mưu, có uy lực, nhưng mang lòng không chịu thua kém và thiếu uy
vọng dễ bị phỉ báng, công kích, ở vào con đường rẽ của cát hung chìm nổi. Dựa vào
các quan hệ vận số khác, có thể ấp ủ thành tội bị thương vì hình phạt (hình thương).
Người mắc bệnh có người lâm vào bệnh yếu, cô độc chết sớm, người thích hoạt
động phản chiêu thất bại, nên tiến mà gọi họa đến.
O41
(có đức) con số mọi việc như ý, đức cao vọng trọng.
Cơ
nghiệp: Tướng tinh, thái cực, danh nhân, học sĩ, học giả, quan lộc, kho của,
phúc tinh.
Gia
đình: Gia đình viên mãn, con cháu thịnh vượng, người địa cách bị khắc không gặp.
Sức
khỏe: Có thể khỏe mạnh sống lâu, người có tam tài không lành không gặp.
Hàm
nghĩa: Là con số lành, thuần là độc tú; đảm lực, tài mưu đều có, kiện toàn có đức,
có thể thành nghiệp lớn, con số vận tốt lớn nhất thuận lợi.
42 (con ve sầu lạnh trên cáy liễu) con số cùng khốn
hết mức làm mười nghề không thành.
Cơ
nghiệp: Quân thần, bộ tướng, quan tinh, văn xương, kiếp sát, tai ách, hung biến.
Gia
đình: Tình thân vô nghĩa, bạn bè vô duyên, vợ con không hòa thuận, người có tam
tài tốt thì không bị hại.
Sức
khoẻ: Bệnh yếu, người có tiên thiên ngũ hành là hỏa, thủy khao khát an khang, nên
tam tài lành tốt.
Hàm
nghĩa: Kiến thức rộng, nhiều tài, có kỹ nghệ, tinh thông thế tình tiếc rằng mười
nghề thì chín không thành, nhiều bạc nhược không như ý, thiếu lòng tự tin, là
tượng vắng vẻ đau khổ, là trạng thái thất ý. Nếu chuyên tâm tiến thủ, hoặc giả
có thể thành công, nếu không tất đại thất bại. Trong con số này đã có người cô
độc, bệnh ốm.
43 (Tán tài) con số tai hại thêm nặng phải để phòng
con đường tà.
Cơ
nghiệp: Tướng võ, tướng văn, văn tinh nghệ thuật, học giả, hung tinh. Tai ách
thương, tàn.
Gia
đình: Vợ yếu không giúp được gì, con nhiều không giống hệt mình, mọi người tâm đầu
ý hợp. Người có tam tài lành tốt không có hại.
Sức
khỏe: Bệnh yếu, ngoại thương, chết sớm, người có tam tài tốt lành có thể bình
yên.
Hàm
nghĩa: Vận tán tài phá sản, như hoa trong mưa đêm. Là tượng bạc nhược, rơi vãi,
có tài năng trí thức, ý lực không xác định, mọi việc không thể làm theo. Nhìn bên
ngoài thì hạnh phúc, bên trong nhiều khốn khổ. Bề mặt xem như được việc, bên
trong không lượng được, nếu phụ nữ có số này cộng thêm các quan hệ khác, tất
dần hoang vắng thê lương.
44 (phiền muộn) con số lực lượng có hạn, mày râu
khó tươi tỉnh.
Cơ
nghiệp: Văn xương, số sĩ, kho của, phá của, tai ách.
Gia
đình: Cốt nhục làm trái nhau, anh em bất hòa, nếu nhẫn nhục thì bình hòa.
Sức
khỏe: Phát điên, hình phạt, bệnh tật, phiến muộn, gặp nạn chết sớm, người mà tiên
thiên ngũ hành là thổ, mộc có thể an khang.
Hàm
nghĩa: Con số ác nhất nhà mất thân vong, ẩn chứa ngầm vận thảm đạm. Có ý phá hoại,
loạn ly, vì thế mọi việc không thể như ý, nghịch cảnh, phiền muộn, lao khổ, mắc
bệnh, gặp nạn, gia đình thì sinh ly tử biệt, hoặc do quan hệ của các vận khác
mà phát điên, chết sớm, nhưng đời loạn xuất quái kiệt. Vĩ nhân, liệt sĩ, hiếu
tử, nhà đại phát minh, v.v… đều xuất thân từ số cách này.
45 (ngọn gió bướng bỉnh) con số tân sinh thái và
vạn sự như ý
Cơ
nghiệp: Bộ tướng, quân thần, văn xương, học sĩ, nghệ thuật.
Sức
khỏe: Có thể viên mãn, con cháu thịnh vượng người mà tam tài không tốt, không gặp,
an khang trường thọ, người mà nhân cách bị khắc không gặp.
Hàm
nghĩa: Là tượng thuận gió giương buồm. Kinh, vỹ sâu, trí mưu lớn, có thể dần đạt
lớn nghiệp lớn, khắc phá muôn khó mà thành công, phú quí phồn vinh hết mức. Nhưng
nếu tam tài có số dữ phối hợp, thì như trong sóng gió mất tay lái, dễ gặp tai
nạn.
46 (đào vàng trong sóng gió) con số phá gia rời tổ,
phải đề phòng thất bại lại.
Cơ
nghiệp: Thần tướng, tướng tinh, quan tinh, học sĩ, hào kiệt, văn xương, hung ách,
núi lở.
Gia
đình: Nên chậm có con cháu, người mà tam tài tốt có thể đền bù.
Sức
khỏe: Là tượng mang đồ quí đắm thuyền, thiếu sức, bạc nhược, bi ai, khó khăn vất
vả người phá hoại, thất bại nhiều. Nhưng thuộc loại vận mệnh biến hóa quái dị,
gặp khó khăn lớn sau khi chịu hết lại thành công. Hoặc theo quan hệ của các vận
khác, bị lâm vào tai họa cô độc, hình phạt, bệnh hoạn, chết sớm, v.v... Nói chung
khó tránh khỏi vận mệnh bất hạnh.
O47
(điểm đá thành vàng) con số quyến uy tiến thủ, khai hoa kết quả.
Cơ
nghiệp: Quân thần, tướng tinh, văn xương, học sĩ, nghệ thuật, cao ngạo, ăn lộc,
kho của.
Gia
đình: Gia đình viên mãn, nhưng có lúc có tranh chấp, người mà tam tài tốt, ăn ở
hòa thuận.
Sức
khỏe: Cơ thể khỏe mạnh, trường thọ, người mà tam tài không tốt, có khả năng bệnh
yếu, chết sớm.
Hàm
nghĩa: Tượng nở hoa. Con số tinh tường cát khánh: Có thể hưởng hạnh phúc hợp tác
với bạn tốt thành việc lớn nghiệp lớn. Thực là vận tốt tiến có thể công, lùi có
thể thủ, phúc, lộc, ấm đến con cháu.
O48
(cổ tùng hạc) con số xuất thân thanh quí có đủ cả đức, trí.
Cơ
nghiệp: Tướng võ tướng văn, quan lộc, văn xương, học sĩ, văn nghệ, kho của.
Gia
đình: Gia đình viên mãn. Con cháu viên mãn. Người mà tam tài không tốt không gặp.
Sức
khỏe: Tốt, trường thọ, người mà tam tài hợp không gặp.
Hàm
nghĩa: Tài năng mưu lược có đầy đủ, nội hàm cứng rắn, là số lành đạt được công danh,
lợi lộc, vinh hoa. Nên cố vấn cho người, uy vọng tràn đầy, cũng là số làm thầy.
D49 (chuyển biến) con số không ngừng gian khổ, khó
phân biệt lành, dữ.
Cơ
nghiệp: Thần, quan văn, tướng tinh, văn xương, trí mưu, học sĩ, hung tinh, tán
tài.
Sức
khỏe: Hung tai, bệnh hoạn, ngoại thương, chết sớm, người mà tam tài tốt có thể bổ
cứu.
Gia
đình: Sáu thân không đắc lực, nên lùi đường tử, tức.
Hàm
nghĩa: Ở vào đường rẽ của cát hung, cát đến thì cát lại sinh đại cát, hung đến thì
hung lại biến thành đại hung, vì vậy thành bại, được mất cực kỳ to lớn. Có lúc
ở vào đại hung nhưng các mặt khác lại hóa cát, giữa hạnh phúc và bất hạnh, chuyên
dựa vào sự xấu tốt của việc phối hợp của ba cái này cũng như quan hệ của
các vật khác mà hiển hiện. Phần nhiều rơi vào tai họa.
D50 (thuyền nhỏ ra biển) con số cần đề phòng lật đổ,
cát hung đều một nữa.
Cơ
nghiệp: Quan võ, văn xương, hiền tài, tai ách, li sầu, tán tài.
Gia
đình: Gia quyến nhiều mà không lâu.
Sức
khỏe: Hình phạt, sát thương, tai họa ngoài ý muốn, ngoại thương, si ngốc, điên,
v.v… người mà tam tài tốt không có hại.
Hàm
nghĩa: Tượng của thành - bại, che lấp số lý của ''năm'' chữ được trước mà thành
nghiệp lớn, hưởng thụ phú quí, sau đó dẫn dắt ám thị của doanh số (số thừa ra) mà
lâm vào thất bại. Vong thân, phá hoại vào cuối đời, thê thảm tôi cùng cực. Nếu
các vận khác lại có số hung, thì đã thảm càng thêm thảm. Sát thương, bi sầu,
gặp liên tiếp cô quả, hoặc thậm chí bị hình phạt.
51 (chìm nổi) con số kinh doanh kiệt lực, thịnh suy
cùng đến.
Cơ
nghiệp: Văn xương, học sĩ, tiết độ, thời lộc, kiếp sát, bại lùi.
Gia
đình: Có lúc tranh chấp, tai ách bệnh hoạn. Người mà tam tài tốt, an khang tự tại.
Hàm
nghĩa: Tượng một thịnh một suy, tất nhiên có thể được thịnh vượng, thu được danh
lợi một thời, sau đó phát hiện trong vận có điềm hung tự nhiên. Đến cuối đời bị
chèn ép, khốn khổ, dần đến thất bại.
O52
(đạt nhãn) con số thực hiện lý tưởng, tài thấy trước.
Cơ
nghiệp: Y sư, văn xương, kỹ nghệ , kho của, kho quan, quan lộc, tài tinh.
Gia
đình: Hạnh phúc, thuận theo hành hiếu, con cái hòa thuận, người mà tam tài không
tốt, không gặp.
Sức
khỏe: Có thể thấy an khang, trường thọ, người mà nhân cách bị khắc, không gặp.
Hàm
nghĩa: Thuộc tượng vận tướng vươn ra, thế năng to lớn, vận số tự dưng dựng chuyện.
Có khả năng thấy trước, kế hoạch chắc chắn thành công, mắt có thể quan sát thời
thế, thực hiện chí lớn nghiệp lớn mà danh lợi được cả hai, đó là vì có nhãn
quang mà thành công.
53 (khúc quyển nan tinh) con số nội tâm ưu sầu, ưu
sầu khốn khổ.
Cơ
nghiệp: Vĩ nhân, học sĩ, thời lộc, ma nạn, tai ách, kiếp sát.
Gia
đình: Thân quyến tình cảm nhạt nhẽo, thiếu tử tức.
Sức
khỏe: Bệnh tai, họa hoạn, ngoại thương, hình phạt, người mà tam tài tốt có thể đến
bù.
Hàm
nghĩa: Nhìn bên ngoài rõ ràng là cát khánh trinh huy, bên trong chướng ngại,
hoạn nạn rất nhiều, nếu không nửa đời trước bất hạnh nửa đời sau hạnh phúc thì
nửa đời trước phú quí mà nửa đời sau sa sút, và vận số thịnh suy đều có một
nửa. Một khi lâm vào hung sát, phần lớn nhà nát thân vong, nếu được số lành,
vận khác cùng cứu, thì cũng chỉ được hơi yên thôi.
54 (ghi hoa trên đá) con số khó thấy thành công nhiều
khó khăn, vận bi.
Cơ
nghiệp: Văn xương, kỹ nghệ, hung tai, kiếp sát, thời lộc, tai ách.
Gia
đình: Cha mẹ như khách qua đường, anh em tựa như tàn tinh, ăn ở với nhau hòa thuận,
cũng có thể không có lỗi lớn.
Sức
khỏe và hàm nghĩa: Ám thị cho đại hung sát, bi thảm không hết, không biết, tổn thương,
phiền muộn.
D55 (thiện ác) con số hòa thuận không thực, ngoài
đẹp trong ác.
Cơ
nghiệp: Phi quan, kỹ nghệ, văn xương, học giả, tai ách.
Gia
đình: Thân quyến ghen ghét, cha mẹ bệnh già, hết lòng trung hiếu có thể không có
lỗi lớn.
Sức
khỏe: Người mà tam tài tốt có thể kiện toàn, dư thừa không được an khang.
Hàm
nghĩa: Số 5 là số lành nhất, trên 5 thêm 5 vẫn là trùng điệp của số lành, ngược
lại sinh tướng hung, bên ngoài rất hưng thịnh, còn bên trong là tai họa chồng lên
tai họa, bất kỳ việc gì không thể an tâm; nguy nan, li biệt, bệnh khó, v.v,…
không có cái nào không đến, vì vậy là vận cách cát hung cũng đi theo nhau.
Người mà ý chí bạc nhược, quyết không có đất lập thân. Giỏi, có thể chấn hưng
hùng uy, kiên tâm vì nghiệp chí, đả phá ngàn khó, cũng có khả năng có ngày
thành công.
56 (đi thuyền trong sóng) con số bốn xung quanh chướng
ngại, hiểm hại, buổi đầu hưởng hết gian khổ.
Cơ
nghiệp: Hào kiệt, văn xương, thời lộc, văn nghệ, hồng diễm, tai ách, thương sơn.
Gia
đình: Không thể dựa vào thân thích nhiều phúc, sụp đổ.
Sức
khỏe: Ngoại thương, bệnh khó, chết sớm, người mà tam tài tốt có thể kiện toàn.
Hàm
nghĩa: Thiếu dũng khí thực hành, thiếu tinh thần tiến thủ; tổn thất, tai nạn, v.v…
là người mà phúc họa không đến một mình. Muôn việc khập khiễng, tài lực không
đủ, vẫn là vận cách tối hung.
O57
(mặt trời chiếu cây tùng mùa xuân) con số vinh dự lớn nhất, tuyết lạnh tùng
xanh.
Cơ
nghiệp: quan lộc, văn xương, học sĩ, nghệ năng, thời lộc, kho của, tiến điền.
Gia
đình: Văn điền tôn nghiêm, có lúc có xung đột, người mà tam tài tốt có thể viên
mãn.
Sức
khỏe: Tự tại, thấy được trường thọ. Người mà tam tài không tốt không gặp.
Hàm
nghĩa: Xuân cách lạnh lẽo, tính nết cương nghị, được hạnh phúc trời cho mà gọi phú
quí đến, nhưng trong đời phải gặp 1 lần đại nạn, sau đó được hưởng cát tường.
Phồn vinh, trăm việc có thể như ý.
D58 (đi đêm gặp trăng) con số khíạnh, nổi tiếng trước
đắng sau ngọt.
Cơ
nghiệp: quan lc, văn xương, học sĩ, kỹ nghệ, tai ách, thương tàn.
Gia
đình: Tình thân ít, anh em không thân, phải hỗ trợ, tín nhiệm.
Sức
khỏe: Thương tàn, hình phạt, ngoại thương, người mà tam tài tốt có thể bình yên,
trường thọ.
Hàm
nghĩa: Chìm nổi, đa đoan, họa phúc vô thường, được phúc phận, phải sau khi trải
qua thất bại lớn, hoạn nạn lớn mới có thể nổi bật, sau khi nhà nát thân vong mới
được phú quí phồn vinh. Phần lớn là đuôi mía lại ngọt, cuối đời hưởng thụ dư
khánh.
59 (ve lạnh gió buồn) con số thời vận không thành
công, phải đề phòng ngoại hoạn.
Cơ
nghiệp: quan tinh, phúc tinh, văn xương, trí năng, tai ách, thương tàn, kho của,
phá ách.
Gia
đình: Thành thân vô duyên. Con cái rời bỏ quê hương.
Sức
khỏe: Bệnh hoạn, hình phạt, chết sớm, người mà tam tài tốt có thể bình yên.
Hàm
nghĩa: Thiếu lòng kiên trì, kém dũng khí, ý chí suy thoái, không có tài năng làm
việc rốt cuộc sầu khổ cả đời.
60 (vô mưu) con số đen tối không sáng, tranh danh
đoạt lợi.
Cơ
nghiệp: Quan tinh, tướng tinh, văn xương, trí năng, kỹ nghệ, tai ách, thương
tàn.
Gia
đình: Tổ tiên không có nền, thân hữu vô tình, anh em vô duyên, người mà tam tài
tốt có thể bù đắp.
Sức
khỏe: Ngoại thương, bệnh dịch, chết sớm,v.v...
Hàm
nghĩa: Là điềm dữ thuộc tối tăm hắc ám, đung đưa không yên. Phương hướng bất định,
vận cách chịu hết sóng gió. Vô mưu không tính toán mà kế hoạch lại thành công,
nên khó tránh khỏi thất bại khổ não hoặc hình phạt. Sát thương, bệnh hoạn, chết
sớm.
D61 (mẫu đơn lâu tàn) con số tu luyện tích đức, danh
lợi được cả hai.
Cơ
nghiệp: Tướng tinh, văn xương, kỹ nghệ, kho của, tiến tài, phá ách.
Gia
đình: Tự lập thành gia, ăn mặc dồi dào.
Sức
khỏe: Có thể an khang, trường thọ, người mà tam tài không tốt không gặp.
Hàm
nghĩa: Danh lợi được cả hai, điềm lành phồn vinh phú quí, tiếc rằng ngạo mạn không
khiêm tốn, để ấp ủ thành trong ngoài bất hòa. Gia đình không hòa thuận, anh em
xa lánh. Ngoài mặt làm ra vẻ đường hoàng, lòng dạ hư không, nếu tu đức làm viềc
thận trọng, quyết giữ hòa thuận thì có thể đề phòng khi chưa xảy ra, hưởng hạnh
phúc trời cho, cả đời hưởng hết trinh tường.
62 (thể hiện thất bại) con số ách gian khó
cơ sở hư nhược.
Cơ
nghiệp: Quốc ấn, văn xương, hư độ, tướng tinh, kỹ nghệ, tai ách; người mà tam tài
tốt có thể an toàn.
Gia
đình: Sơ quý, cốt nhục phân ly.
Sức
khỏe: Thương tàn, ngoại thương, hình phạt, chết sớm, tai ách, người mà tam tài tốt
có thể an toàn.
Hàm
nghĩa: Trong ngoài bất hòa, thiếu thốn tín dụng, chí muốn khó đạt, cảnh tiệm tiến
suy bại, tai hại ngoài ý muốn đến nhiều lần, thuộc con số người yếu, bên trong
thảm thương.
O63
(thuyên về biển yên) con số thể xác, tinh thần yên, phú quí vinh hoa.
Cơ
nghiệp: Quan lộc, tướng tinh, văn tinh, nghệ năng, kho của, điền trạch, thương
công.
Gia
đình: Nhiều con cái, tượng cho viên mãn, thuận xuyên tán kính ái.
Hàm
nghĩa: Tình trạng vạn vật thừa hưởng ân huệ vũ lộ mà phát dục lớn mạnh, thuộc con
số đại cát như không phí tâm thần, vạn sự như ý, vinh hiển có thể truyền đến
con cháu.
64 (chết vì tai nạn) con số cô độc sầu bi, cát nhục
phân ly.
Cơ
nghiệp: Tướng tinh, học sĩ, kỹ nghệ, tai ách, phá của, kiếp sát.
Gia
đình: Cả đời nhiều lo lắng, vợ con nợ phá.
Sức
khỏe: Tai ách, hình phạt, bệnh hoạn, ngoại thương, người mà tam tài tốt có thể
bình yên.
Hàm
nghĩa: Con số này là điềm dữ phá hoại, trì trệ. Có tai hại ngoài ý muốn ập đến,
hoặc cốt nhục chủ tán, hoặc bệnh hoạn, chết, cả đời không được yên lòng.
O65
(sông lớn về biển) con số phú quí bốn phương, phú quí trường thân.
Cơ
nghiệp: Thần quân, tướng tinh, quan lộc, văn xương, kỹ nghệ , kho của, điền trạch,
thời lộc.
Gia
đình: Nghiệp tổ có gốc rễ, con cháu thịnh vượng, người mà tam tài không tốt không
gặp.
Sức
khỏe: Làm nhiều ân đức có thể kéo dài tuổi thọ, an khang tự tại.
Hàm
nghĩa: Thiên trường địa cửu, gia đình thịnh vượng, phúc thọ kéo dài, việc việc thành
công, cả đời bình yên, nhiều khí vận quí trọng.
66 (đi ngựa trên mỏm núi đá) con số nhiều họa mất
phúc, trong ngoài không hòa.
Cơ
nghiệp: Tướng tinh, hào kiệt, tai ách, núi lở, tán tài, phá tài.
Gia
đình: Sáu thân lạnh nhạt không hợp, anh em xa cách nhạt nhẽo.
Sức
khỏe: Hình phạt, ngoại thương, chết, tàn thương, chết sớm.
Hàm
nghĩa: Tiến thời mất tự do, trong ngoài bất hòa, rất gian nan, tổn hại cùng đến,
tai ách, tướng hung đại gia đình tan vỡ.
67 (thông đạt) con số kiên cường lợi lộc hanh
thông.
Cơ
nghiệp: quần thần, tướng tinh, văn xương, thạc sĩ, tính cương nghị, nghệ năng, kho
của, tiến điền.
Gia
đình: Phụ mẫu nhiều ấm, con cái hiếu thuận, hạnh phúc viên mãn, người mà tam tài
không tốt có lúc tranh chấp, nên giữ hòa bình.
Sức
khỏe: An toàn, sống lâu, người mà tiên thiên ngũ hành là hỏa, tam tài không tốt
mắc bệnh phổi, hoặc cơ quan hô hấp tật bệnh.
Hàm
nghĩa: Thích được viện trợ của bề trên thượng cấp, muôn việc không gặp trở ngại
mà đạt được mục đích, vận may được trời giúp, con số tốt thực hiện được ý chí nguyện
vọng, đạo nhà phồn thịnh, phú quí.
O68
(thuận gió căng buồm) vận số công dung tốt, hưng gia lập nghiệp.
Cơ
nghiệp: Tướng võ tướng văn, học sĩ, văn xương, tiền tài, lộc ngầm, tiên điền, tiết
độ.
Gia
đình: Hạnh phúc, người mà tam tài không tốt, không gặp.
Sức
khỏe: Tốt, người mà tam tài không tốt có bệnh tật.
Hàm
nghĩa: Trí lực tỉ mỉ chặt chẽ, chí hướng kiên định, chăm chỉ ra sức làm là tượng
phát triển phấn đấu tiên lên. Có tài năng phát minh, tập hợp được lòng tin của
mọi người, nguyện vọng phát đạt, vận số danh thực mà trọn vẹn.
69 (phi nghiệp) con số xử thế nhiều khó khăn đứng
ngồi không yên.
Cơ
nghiệp: Tướng tinh, tiền tài, học sĩ, văn xương, kỹ năng, nghệ thuật, phá ách, cướp
của.
Gia
đình: Sáu thân không hợp, anh em khó ở với nhau, không nên thật lòng mau miệng.
Sức
khỏe: Hình phạt, ngoại thương, bệnh tai, thương hàn, người mà tiên thiên ngũ hành
là kim mộc có thể bình yên.
Hàm
nghĩa: Con số cùng khốn, bế tắc, nghịch cảnh; thiếu lòng tin kiên định, tai họa
xen nhau tới, dao động không yên, lâm vào chết sớm, bệnh tật hoặc chịu hết đau đớn
mà chết.
70 (cúc tàn lại gặp sương) con số vãn cảnh thê
lương, gia đình suy thoái.
Cơ
nghiệp: Quan tinh, học sĩ, kho văn, sao khéo, kho của, phá ách, cướp lộc.
Gia
đình: Cha mẹ khó gánh vác, anh em không giúp, nên chậm đường vợ con.
Sức
khỏe: Bệnh hoạn, ngoại thương, người mà tiên thiên ngũ hành là kim mộc có thể kiện
toàn.
Hàm
nghĩa: Là tượng hiểm ác vong diệt. Cả đời thê thảm, ưu sầu không dứt. Có cảm giác
không hư tịch mịch, khó tránh khỏi tai ách sát thương, bệnh tật, hình phạt,
chết sớm, li tán, v.v… Nếu không là người vô chung.
D71 (hoa bằng vàng trên đá) con số hao tổn tinh thần
mà mệt mỏi không có thực chất gì.
Cơ
nghiệp: Kỹ nghệ, văn xương, học sĩ, tồn ách, cướp lộc.
Gia
đình: Có lúc gặp tranh chấp, nên giữ hòa bình.
Sức
khỏe: Ngoại thương, nhiều bệnh hoạn, người mà tam tài tốt an khang.
Hàm
nghĩa: Điềm tốt, tự được hưởng thụ phú quí phúc lộc, tiếc rằng nội tâm lao khổ rất
nhiều, thiếu tinh thần thực hành quán triệt, thiếu dũng khí tiến thủ, dẫn đến
thất bại, nên gọi là vận số cát hung đều một nửa.
D (lao khổ) con số khó chịu đựng trước ngọt sau đắng.
Cơ
nghiệp: Kỹ năng, quan lộc, đi khỏi làng. Công thương, học cơ, tiến tài, điền trạch,
phá ách.
Gia
đình: Thân quyến lạnh nhạt, nên chậm đường vợ con.
Sức
khỏe: Khỏe mạnh, người mà tam tài không tốt không gặp.
Hàm
nghĩa: Là tượng máy đen che mặt trăng, là số kiêm cả khoái lạc, bần cùng. Mà nửa
đầu đời người hạnh phúc, nửa sau đời người bi thảm, nhìn bên ngoài tuy lành,
nhưng bên trong lại sinh dữ, thậm chí cuối đời nhà nát thân vong. Răn ngừa lòng
tham, có thể tránh khốn khổ.
D73 (vô dũng) con số nỗ lực phấn đấu, chí cao lực
yếu.
Cơ
nghiệp: Kỹ nghệ, văn xương, nghệ thuật, thời lộc, ách tinh, hồng diễm:
Gia
đình: Sáu thân vô duyên, vợ chồng lực lượng ngang nhau, làm khổ con cái.
Sức
khỏe: Tốt, phải đế phòng bệnh mắt, bệnh gan.
Hàm
nghĩa: Là tượng vừa thịnh vừa suy, không có dũng khí thực hành, quán triệt, có chí
cao mà không việc nào thành công, nhưng do trời sinh phúc khí, phần lớn suốt
đời bình yên.
74 (hoa tàn chịu sương) con số lá mùa thu vắng vẻ,
ngẫm trong nghịch cảnh.
Cơ
nghiệp: Kỹ nghệ, văn xương, thời lộc phá ách, hồng diễm.
Gia
đình: Vợ con không phải là tri kỷ, tình thân không giúp, tấm lòng nên rộng rãi cởi
mở.
Gia
đình: Có lúc gặp thương tàn, bệnh hoạn, chết sớm, người mà tiên thiên ngũ hành là
thổ được an khang tự tại.
Hàm
nghĩa: Không có năng lực không có trí lực, chỉ biết ăn mặc. Thế hệ vô dụng hơn nữa
dễ sinh tai họa ngoài ý muốn, vất vả bận rộn, ngâm trong nghịch cảnh, buồn than
vận mệnh.
75 (thoái thủ) con số phát tích rất chậm, người biết
giữ gìn có thể yên.
Cơ
nghiệp: Tướng tinh, học sĩ, thời lộc, phá ách, tai động, văn xương.
Gia
đình: Có thể thấy viên mãn.
Sức
khỏe: An khang, người mà tam tài không tốt có bệnh hoạn.
Hàm
nghĩa: Dù có cát tường tự nhiên, đáng tiếc trù tính không thành, nếu muốn làm việc
lớn sẽ gọi khập khiễng thất bại. Thoái thủ có thể giữ được cát tường, tiến thủ
sẽ lâm vào tai ách thất ý.
76 (ly tán) con số vất vả và không công, lật đổ
ly tán.
Cơ
nghiệp: Hào kiệt, văn xương, tướng tinh, cướp lộc, phá của.
Gia
đình: Sáu thán vô duyên, vợ chồng phân ly, hiếm tử, tức.
Sức
khỏe: Trong ngoài bất hòa, cốt nhục phân ly, vô hạn nghịch cảnh hưng sát, con số
vận bi khuynh gia phá sản người chết. Nhiều bệnh yếu, chết sớm, vợ con li sầu.
D77 (nửa lành) con số nửa lành, nửa dữ gia đình
hòa vui.
Cơ
nghiệp: Tướng tinh, tiền tài, cướp lộc, phá ách.
Gia
đình: Đề phòng bệnh phổi, người tiên thiên ngũ hành là thổ thì bình yên.
Sức
khỏe: Được cấp trên ái hộ nhiều, hưởng hạnh phúc đến trung niên, sau đó rơi vào
bất hạnh, than thở tai ách, người này có vận sương vào nửa đời trước, thì nửa đời
sau được cát tường.
78 (thiên khổ) con số công đức phá ách cảnh cuối
đời thê lương.
Cơ
nghiệp: Tướng tinh, học sĩ, kỹ nghệ, cướp của, đột phá.
Gia
đình: Tình thân ít, anh em không gần gũi, nhiều liên lạc.
Sức
khỏe: Nên phòng bệnh hô hấp, bị thương, gặp nạn. Người có tiên thiên ngũ hành là
thổ mộc, có thể kiện toàn.
Hàm
nghĩa: Phúc họa tuy mỗi bên một nửa, nhưng hung tướng nhiều hơn một chút.
Trời
sinh có đầy đủ cả trí, năng lực, thành công phát đạt trước tuổi trung niên. Từ sau
tuổi trung niên, vận khí suy thoái, lâm vào ám thị khốn khổ đại bi thảm.
79 (từ đụn mây nhìn trăng) con số thân tàn lực kiệt
miễn hồi vô lực.
Cơ
nghiệp: Tướng tinh, học sĩ, thời lộc, phá ách, tai ách, văn xương, phá tài.
Gia
đình: Thân quyến nhạt nhẽo, anh em bất hòa, làm việc cẩn thận thì bình yên.
Sức
khỏe: Ngoại thương, bệnh hoạn, người mà tiên thiên ngũ hành là kim, mộc thì
bình yên.
Hàm
nghĩa: Nghịch cảnh khốn cùng không thôi, tinh thần không yên, thiếu năng lực thực
hành, thiếu trinh tiết, mất tín dụng, bị công kích chê trách, vì đời bị vứt bỏ,
thành người bỏ đi, nhưng sức khỏe tốt.
80 (trốn lành) con số trả xong vốn thu nhỏ,
hung tinh tám độ.
Cơ
nghiệp: Tướng tinh, kỹ nghệ, học giả, thời lộc, phá tài, tai ách.
Gia
đình: Nhân khẩu trong nhà quá nhiều, không thể nói nhiều.
Sức
khỏe: Nhiều bệnh hoạn, người mà tam tài tốt có thể bình yên.
Hàm
nghĩa: Suốt đời khó khăn gian khổ không dứt, bệnh hoạn, hình thương, người chết
yểu nhiều, nếu người có sinh hoạt ẩn độn sớm, có thể yên tâm lập mệnh, hóa
dữ chuyển sang lành.
O81
(muôn vật hồi xuân) con số tích cực thịnh đại hoàn nguyên khôi phục cái ban đầu.
Cơ
nghiệp: Thiên phúc, thiên quan, ban lộc, tài độ, tướng tinh, kỹ nghệ, văn xương.
Gia
đình: Con cái đều tốt đẹp, anh em viên mãn, gia đình hòa thuận.
Sức
khỏe: Thể xác và tinh thần được trường cát, người mà tam tài không lành cũng có
khả năng là số bệnh hoạn.
Hàm
nghĩa: Con số tối cực, trả gốc trở về cát ban đầu, nên số này bằng
cơ số 1, thuộc loại thể lực thịnh vượng, vận may rất nhiều (Cát tường trùng
điệp là con số dẫn dắt lớn phú quí, hào hoa).
Ghi chú: 81 số, hoàn bản qui nguyên, số lý bằng cơ số 1, số 82 thì
dùng số 2, số 83 lại bằng số 3. Nên phàm những số lớn hơn số 81 thì trừ đi 80,
từ con số thừa ra có thể suy ra con số cần có. Ví dụ số 160, trừ đi 80 còn thừa
80, thì suy ra theo số 80. Lại như 161, trừ đi 2 lần 80, còn thừa 1, thì phán
đoán theo số 1. Các con số khác cũng làm tương tự như vậy.